Cách đóng dấu tài liệu đúng cách
Quy định về niêm phong tài liệu theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP
Khi niêm phong tài liệu, văn thư phải theo đúng quy định của pháp luật. Vậy con dấu pháp nhân là gì? Cách khắc dấu chữ ký, treo dấu, dấu giáp lai, dấu đóng dấu theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP, mời các bạn theo dõi bài viết:
Bạn đang xem: Cách niêm phong văn bản theo quy định của pháp luật Quy định về niêm phong văn bản theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP
ẩn
Cách đóng dấu văn bản đúng theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP
1. Đóng dấu chữ ký
2. Treo con dấu
3. Giáp phong ấn lai
4. Đóng dấu giáp lai
Cách đóng dấu văn bản đúng theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP
1. Đóng dấu chữ ký
Dấu chữ ký là con dấu được đặt trên chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản, đây là con dấu xác nhận giá trị pháp lý của văn bản.
Cách đóng dấu chữ ký:
- Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi chưa có chữ ký.
- Con dấu rõ ràng, chính xác và sử dụng đúng màu mực (đỏ).
- Khi đóng dấu chữ ký, dấu nên che khoảng 1/3 chữ ký bên trái.
2. Treo con dấu
Đóng dấu treo để xác nhận văn bản có dấu treo là một phần của văn bản chính, cũng như để xác nhận nội dung tránh làm giả văn bản, làm thay đổi văn bản.
Làm thế nào để niêm phong bản lề:
- Đóng trang đầu, che một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên phụ lục kèm theo văn bản, hợp đồng (bản chính). Thông thường tên của tổ chức thường được viết ở bên trái, phía trên cùng của văn bản hoặc phụ lục nên khi treo dấu, người có thẩm quyền sẽ đóng dấu vào bên trái.
3. Giáp phong ấn lai
Dấu giáp lai được đóng sao cho tất cả các tờ của văn bản đều có thông tin về dấu nhằm đảm bảo tính xác thực của từng tờ trong văn bản, chống thay đổi nội dung, giả mạo văn bản.
Phương pháp đóng dấu:
- Dấu giáp lai được đóng vào giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, che phủ một phần tờ giấy; mỗi tem tối đa 5 văn bản.
4. Đóng dấu giáp lai
Con dấu dập nổi là con dấu có bề mặt có nội dung thông tin là dấu ướt, khi dùng để đóng dấu vào tài liệu, giấy tờ sẽ in nội dung thông tin lên bề mặt của con dấu.
Ghi chú: Các quy định trên áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị vũ trang nhân dân.
Chuyên mục: Văn bản – Văn bản