CHỦ ĐỀ 1: THỰC HÀNH VẼ 2 (1)
Bài 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của mắt, mũi, miệng, tai
6
thứ mười hai
QUAN SÁT VÀ NHẬN THỨC:
1. Tìm hiểu cấu trúc hình khối của mắt, mũi, miệng, tai
Quan sát các hình dạng mắt, mũi, miệng, tai trên và nêu cảm nghĩ:
– Cấu tạo của khối hình phạt mảng.
– Khác biệt về cấu trúc giữa khối phạt mảng và khối chi tiết.
2. Tìm hiểu về hình dáng, độ đậm nhạt của các khối mắt, mũi, miệng, tai
Quan sát các hình vẽ khối mắt, mũi, miệng, tai trên và nêu cảm nghĩ của em:
– Hình khối, độ đậm – nhạt của khối cho mắt, mũi, miệng, tai.
– Hình dáng, độ đậm – nhạt của các khối mắt, mũi, miệng, tai.
– So sánh cách thể hiện khối, đậm – nhạt giữa khối và
khối chi tiết.
THỰC HÀNH VÀ SÁNG TẠO:
1. Chuẩn bị dụng cụ
2. Đặt mẫu
3. Các bước vẽ khối hình phạt cho mắt/mũi/miệng/tai
– Quan sát mẫu và chọn góc vẽ
– Sắp xếp bố cục bản vẽ trên giấy
* Vẽ khối mắt mảng tinh
– Vẽ
– Vẽ đậm – nhạt, hoàn thiện bài vẽ
* Vẽ mảng khối mũi phạt
* Vẽ khối miệng mảng đẹp
* Vẽ mảng hình phạt tai khối
* Luyện tập : Thực hiện vẽ khối: mắt/mũi/miệng/tai bằng chất liệu chì.
* Phần tham khảo
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ:
Trưng bày sản phẩm mĩ thuật và nhận xét sản phẩm theo gợi ý:
– Đặc điểm hình, khối, tỉ lệ, hướng của khối mảng mắt/mũi/miệng/tai.
– Các yếu tố tạo hình cơ bản trong vẽ khối mắt/mũi/miệng/tai.
– Các bước thực hiện.
VẬN DỤNG:
Tìm hiểu cấu tạo của các hình, thể tích của vật thể qua vẽ hình phác, diện tích của vật thể đó.
* Người giới thiệu
Nhận biết các đặc điểm cơ bản của mắt, mũi, miệng và tai.
– Nhận biết cấu tạo, tỉ lệ, khối của mắt, mũi, miệng, tai theo dạng mảng tốt.
– Biết cách sắp xếp bố cục và thể hiện khối tốt vùng mắt/mũi/miệng/tai trên
giấy.
– Phân tích và giải quyết mối quan hệ giữa ánh sáng, hình dạng và thể tích của khối
mắt/mũi/miệng/tai trong không gian.
– Có thái độ học tập nghiêm túc; có ý thức học hỏi, nghiên cứu để hoàn thiện bài tốt hơn.
Các yếu tố và nguyên tắc tạo hình
Chọn và kết hợp:
Yếu tố hình dạng
– Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt, kết cấu,
không gian.
Nguyên lý tạo hình
– Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn
sức mạnh, phong trào, tỷ lệ, hài hòa.
Hoạt động thực hành và thảo luận
Luyện tập
– Vẽ chân dung nghiên phạt bằng
vật liệu chì hoặc than củi.
Bàn luận
– Trò chuyện về tranh ảnh: Tranh chân dung các mảng đẹp.
Bài 2: Luyện vẽ chân dung đẹp
số 8
mười
QUAN SÁT VÀ NHẬN THỨC:
1. Tìm hiểu tượng chân dung mảng đẹp
2. Tìm hiểu cấu trúc, tỷ lệ của tượng chân dung đẹp
– Đường nét khuôn mặt, hướng mắt mũi miệng của tượng chân dung đẹp.
– Hình khối mảng tượng chân dung tinh xảo.
Hình dạng cấu trúc của hộp sọ con người.
+ Cấu tạo chung của đầu người.
+ Tỉ lệ, chiều ngang, chiều dọc, mắt, mũi, miệng, tai trên mảng tượng phạt.
+ Cấu trúc hình khối của khối bản mặt trước
+ Cấu trúc hình lập phương của khối mặt có tỷ lệ 3/4 . góc nhìn
THỰC HÀNH VÀ SÁNG TẠO:
1. Chuẩn bị dụng cụ
2. Đặt mẫu
3. Gợi ý các bước vẽ chân dung đẹp
– Chọn vị trí, quan sát và nhận xét mẫu.
– Sắp xếp bố cục bản vẽ trên giấy.
– Vẽ
– Vẽ đậm – nhạt, hoàn thiện bài vẽ
* Luyện tập : Vẽ nghiên cứu tượng chân dung đẹp bằng chất liệu chì
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ:
– Trưng bày sản phẩm mĩ thuật của HS. Đánh giá sản phẩm gợi ý:
+ Bố cục của bài vẽ: sự cân đối, tỉ lệ của đường nét hoa văn tinh thể hiện trên giấy vẽ.
+ Bản vẽ
+ Độ dày – nhẹ
+ Mức độ hoàn chỉnh của bản vẽ
* Phần tài liệu tham khảo: Một số sản phẩm mỹ thuật vẽ chân dung.
VẬN DỤNG:
Sử dụng bột màu hoặc sơn acrylic, vẽ một miếng vá với màu sáng hơn.
* Người giới thiệu : Gợi ý các bước vẽ mảng bám có độ đậm nhạt của màu.
– Nhận biết cấu trúc, tỉ lệ của tượng chân dung đẹp.
– Sắp xếp và vẽ mẫu chân dung đẹp trên trang giấy.
– Hiểu và phân tích được mối quan hệ giữa ánh sáng, hình khối và thể tích của ảnh chân dung trong không gian.
– Nhận thức được vai trò, vị trí, tầm quan trọng của bài để vận dụng vào giải các bài khác trong lĩnh vực mĩ thuật.
CHỦ ĐỀ 2: THỰC HÀNH TRANG TRÍ 2
(2)
Bài 1: Học trang trí hình tròn
4
thứ mười hai
QUAN SÁT VÀ NHẬN THỨC:
1. Tìm hiểu một số hình thức trang trí hình tròn
Quan sát một số tranh và thảo luận về hình thức trang trí hình tròn.
2. Pha loãng trong trang trí
– Phối màu nóng
– Phối màu lạnh
3. Một số quy tắc cơ bản trong trang trí hình tròn
– Quy tắc đối xứng
– Quy tắc lặp lại
– Quy tắc đảo ngược hoặc đảo ngược
– Quy tắc thay thế
– Quy tắc không đăng ký
– Quy luật chồng chéo
4. Hoạ tiết trang trí hình tròn
– Hoạ tiết trang trí
– Cách điệu
THỰC HÀNH VÀ SÁNG TẠO:
1. Các bước dựng trang trí hình tròn đen trắng
– Bước chuẩn bị
– Bước thực hành
2. Tham khảo các bước dựng phác thảo trang trí hình tròn đen trắng
* Luyện tập : Tạo một bản phác thảo trang trí hình tròn đen trắng.
* Người giới thiệu
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ:
– Phân tích bài làm của mình hoặc của bạn theo gợi ý.
VẬN DỤNG:
Tìm hiểu về nghệ thuật trang trí khảm trai và vận dụng kỹ thuật ghép mảnh bằng vật liệu sẵn có để trang trí hình tròn.
* Người giới thiệu
– Nhận biết đặc điểm của trang trí hình tròn.
– Chọn họa tiết, biết cách sắp xếp và tạo sự liên kết, mảng chính, mảng phụ của các nhóm họa tiết trong trang trí hình tròn.
– Biết sử dụng các chất liệu để dựng hình vẽ trang trí hình tròn.
– Có kỹ năng trao đổi, thực hành và giải quyết vấn đề trong thực tiễn và sáng tạo.
– Cảm nhận vẻ đẹp của sản phẩm; biết trân trọng, yêu quý, giữ gìn sản phẩm và có ý thức trang trí cho đẹp hơn.
Các yếu tố và nguyên tắc tạo hình
Chọn và kết hợp:
Yếu tố hình dạng
– Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, độ đậm nhạt, cảm giác, không gian.
Nguyên lý tạo hình
– Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỷ lệ, hài hòa.
Hoạt động thực hành và thảo luận
Luyện tập
– Trang trí hình tròn.
Bàn luận
– Trò chuyện về trang trí hình tròn.
– Sản phẩm thực hành của học sinh.
Bài 2:
Thực hành trang trí hình tròn
5
7
QUAN SÁT VÀ NHẬN THỨC:
1. Hình tròn và đặc điểm
2. Bố cục trong trang trí hình tròn
THỰC HÀNH VÀ SÁNG TẠO:
1. Các bước trang trí hình tròn
– Bước chuẩn bị
– Bước thực hành
2. Tham khảo các bước thực hành trang trí hình tròn
* Luyện tập : Thực hành trang trí hình tròn
* Người giới thiệu
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ:
– Trưng bày sản phẩm thực hành của mình (nhóm).
– Nhận xét sản phẩm theo gợi ý.
VẬN DỤNG :
Trang trí sản phẩm/đồ vật từ các mẫu hình tròn mà bạn yêu thích.
* Phần tham khảo : Một số sản phẩm áp dụng trang trí hình tròn.
Nắm được các bước thực hành trang trí hình tròn.
– Sử dụng chất liệu bột, màu nước hoặc tương đương trong thực hành và sáng tạo.
– Tạo độ hòa sắc trong trang trí hình tròn.
– Phân tích vẻ đẹp của trang trí hình tròn và liên hệ khả năng ứng dụng của trang trí hình tròn trong đời sống.
– Coi trọng giá trị ứng dụng của sản phẩm trang trí trong đời sống.
CHỦ ĐỀ 3: THỰC HÀNH VẼ BỔ SUNG 2
(3)
Bài 1: Tìm hiểu về bố cục nhân vật
4
mười
QUAN SÁT VÀ NHẬN THỨC:
1. Tìm hiểu về tranh bố cục nhân vật
2. Một số hình thức bố cục tranh nhân vật
– Bố cục theo dạng hình tròn
– Bố cục theo dạng hình vuông, hình chữ nhật
– Bố cục tam giác
– Bố cục ở dạng đối lập/tương phản
– Bố cục theo nguyên tắc nhịp điệu/chuyển động
THỰC HÀNH VÀ SÁNG TẠO:
Tham khảo các bước vẽ bố cục nhân vật.
* Luyện tập : Hãy xây dựng một bản phác thảo về bố cục nhân vật
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ:
Trưng bày sản phẩm và thảo luận với các thành viên trong nhóm về các nội dung sau:
– Sản phẩm nghệ thuật được sắp xếp theo bố cục nào?
– Bố cục, hình tượng nhân vật có phù hợp với chủ đề thể hiện không? Tại sao?
– Ý tưởng cá nhân trong việc lựa chọn các yếu tố và nguyên tắc tạo hình cho bản phác thảo
sản phẩm nghệ thuật.
– Đưa ra ý kiến của bạn khi xem xét các sản phẩm nghệ thuật của bạn.
VẬN DỤNG:
Tìm hiểu về tranh nhân vật của các danh họa Việt Nam như Tô Ngọc Vân, Mai Trung Thứ, Nguyễn Phan Chánh, Trần Văn Cẩn, Nguyễn Sáng, Nguyễn Tư Nghiêm,… và thực hiện yêu cầu.
* Người giới thiệu
Sao chép hoặc mô phỏng bố cục, hình dáng nhân vật và nét đậm của tác phẩm Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ của họa sĩ Nguyễn Sáng và Chơi ô ăn quan của họa sĩ Nguyễn Phan Chánh ở dạng đơn giản.
– Nhận biết đặc điểm bố cục nhân vật trong tranh.
– Biết vận dụng các hình thức bố cục, nguyên tắc tạo hình để lập dàn ý nhân vật hợp lí, sinh động.
– Biết phân tích, nhận xét các yếu tố, nguyên tắc tạo hình trong bố cục tranh
nhân vật.
– Thể hiện quan điểm cá nhân trong cảm nhận và phân tích nghệ thuật.
Bài 2: Thực hành vẽ bố cục nhân vật
5
số 8
QUAN SÁT VÀ NHẬN THỨC:
1. Tìm hiểu nguyên tắc tạo hình trong xây dựng bố cục nhân vật
– Nguyên tắc chính – phụ
– Nguyên tắc cân bằng
– Nguyên tắc tương phản
– Nguyên tắc chuyển động/nhịp điệu
– …
2. Những điều cần chú ý khi xây dựng tranh bố cục nhân vật
– Nhân vật quá to hoặc quá nhỏ so với khung hình.
– Đặt mảng nhân vật chính ở vị trí trung tâm hoặc lệch về 4 góc của bức tranh.
– Nhân vật bị cắt hoặc sát mép khung tranh.
– Hình dáng, chi tiết, khoảng cách của các ký tự giống nhau.
– …
THỰC HÀNH VÀ SÁNG TẠO:
Tham khảo các bước thể hiện bố cục tranh nhân vật theo chủ đề tự chọn.
– Các bước gợi ý:
+ Phác thảo đen trắng
+ Vẽ màu
* Luyện tập : Hãy lập bố cục nhân vật.
* Người giới thiệu
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ:
Trưng bày sản phẩm và thảo luận với các thành viên trong nhóm về các chủ đề sau:
– Trình bày được thứ tự các bước thực hiện sản phẩm mỹ thuật (từ phác thảo đến hoàn thiện).
– Nêu các nguyên tắc tạo hình được sử dụng trong các sản phẩm nghệ thuật. Đâu là lý do rõ ràng nhất?
– Đưa ra ý kiến của bạn khi xem xét các sản phẩm nghệ thuật của bạn.
VẬN DỤNG:
Vận dụng kiến thức đã học về phương pháp sáng tác tranh nhân vật để tìm tư liệu cho bài học thông qua chụp ảnh, ký họa (ghi chép).
* Phần tham khảo
– Biết lựa chọn đề tài, chất liệu để thể hiện tranh bố cục nhân vật.
– Sử dụng các nguyên tắc cân đối, tương phản, nhịp điệu, chính và phụ, tỷ lệ,
nhấn mạnh v.v… và các yếu tố tạo hình để tạo nên bức tranh bố cục nhân vật.
– Thể hiện quan điểm cá nhân trong việc phân tích, đánh giá sản phẩm nghệ thuật.
– Có ý thức học hỏi, sáng tạo và phát huy những giá trị thẩm mỹ của thế hệ nghệ sĩ đi trước.
Các yếu tố và nguyên tắc tạo hình
Chọn và kết hợp:
Yếu tố hình dạng
– Chấm, nét, hình, khối, màu sắc, độ đậm nhạt, cảm giác, không gian.
Nguyên lý tạo hình
– Cân bằng, tương phản, lặp lại, nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển động, tỷ lệ, hài hòa.
Hoạt động thực hành và thảo luận
Luyện tập
– Vẽ bố cục nhân vật bằng bột, màu nước hoặc chất liệu tương đương.
Bàn luận
– Tranh bố cục nhân vật.
– Sản phẩm thực hành của học sinh.
Định hướng chủ đề: tự chọn.